Công cụ tính toán chuyên nghiệp cho hệ thống nuôi cá Biofloc
Nhập thông tin cơ bản về hệ thống nuôi của bạn
Nhập các thông số hiện tại để nhận cảnh báo và hướng dẫn
Tài liệu chi tiết về vận hành hệ thống Biofloc
Tổng hợp kiến thức khoa học về công nghệ Biofloc
Biofloc (BFT - Biofloc Technology) là công nghệ nuôi trồng thủy sản dựa trên việc kích thích phát triển vi khuẩn dị dưỡng (heterotrophic) để chuyển hóa chất thải nitrogen thành sinh khối vi khuẩn - nguồn protein bổ sung cho cá.
Công thức tính mật rỉ đường:
Mật rỉ đường (kg) = (Thức ăn × %Protein × 6.25) ÷ 20
Lượng probiotic được tính động dựa trên:
⚠️ Lưu ý: Khi NH3 >0.5ppm hoặc NO2 >0.5ppm, tăng thêm 50% probiotic. Khi nhiệt độ <25°C hoặc>35°C, giảm hiệu quả vi khuẩn, cần điều chỉnh liều lượng.
1. Amoniac (NH3/NH4+): Từ phân cá, thức ăn thừa → Độc hại nhất
2. Nitrit (NO2-): Vi khuẩn Nitrosomonas oxy hóa NH3 → Gây bệnh máu nâu
3. Nitrat (NO3-): Vi khuẩn Nitrobacter oxy hóa NO2 → Ít độc
4. Đồng hóa: Vi khuẩn dị dưỡng + C/N cao → Chuyển NH3 thành protein vi khuẩn
| Thông số | Tối ưu | Nguy hiểm | Tần suất đo |
|---|---|---|---|
| DO (mg/L) | >5 | <3< /td> | 2 lần/ngày |
| pH | 7.0-8.0 | <6.5 hoặc>8.5 | 2 lần/tuần |
| NH3 (ppm) | <0.5< /td> | >1.0 | Hàng ngày |
| NO2 (ppm) | <0.5< /td> | >1.0 | 2 lần/tuần |
| Floc (ml/L) | 5-15 | <5 hoặc>50 | Hàng ngày |
| Alkalinity (ppm) | 60-120 | <20 hoặc>200 | 2 lần/tuần |
Quy trình đo bằng Imhof cone:
Đánh giá chất lượng floc: Màu nâu, vón cục, có rotifer là tốt
| Kích cỡ cá (g) | % trọng lượng/ngày | Size thức ăn (mm) |
|---|---|---|
| <5< /td> | 6.5% | 1.5 |
| 5-20 | 5.0% | 2.0 |
| 20-50 | 4.0% | 2.5 |
| 50-150 | 3.0% | 3.0 |
| 150-300 | 2.5% | 4.0 |
| >300 | 2.0% | 5.0 |